| Quy tắc đầu tiên bạn cần nhớ là: CHÚ Ý ĐỌC ÂM CUỐI. QUY TẮC PHÁT ÂM THỨ HAI
Quy tắc này không kém phần quan trọng: ĐỌC ĐÚNG TRỌNG ÂM TRONG TỪNG TỪ.
Quy tắc này khó làm theo hơn quy tắc ĐỌC ÂM CUỐI vì: trọng âm của từ trong tiếng Anh không phải theo chỉ một vài quy tắc đơn giản (việc thuộc lòng hết những quy tắc này là không thực tế chút nào). Vì vậy, tốt nhất chúng ta phải học trọng âm của từ khi học từ đó. Như vậy, biết một từ tiếng Anh bao gồm nhiều phương diện như sau:
QUY TẮC PHÁT ÂM THỨ BA
QUY TẮC PHÁT ÂM THỨ BA: XỬ LÝ CÁC ÂM KHÓ.
Thế nào là âm khó? Những âm khó là những âm chúng ta thường đọc sai nhất vì chúng không tồn tại trong hệ thống âm từ của tiếng mẹ đẻ chúng ta.
Chúng ta sẽ lần lượt xem xét tất cả các trường hợp khó trong hệ thống âm từ của tiếng Anh trong bài này,
NHÓM ÂM NGUYÊN ÂM:
NHÓM ÂM PHỤ ÂM:
Khi gặp 1 động từ có thêm ED, nhiều người cứ đọc đại đuôi ED như âm /id/ mà không biết đúng hay sai có lẽ vì ED nhìn giống /id/. Đây là một trong những lỗi thường gặp nhất trong phát âm tiếng Anh của người Việt Nam. Trong bài này, chúng ta sẽ học CÁCH ĐỌC ĐUÔI ED Ở ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC .
Có 3 cách đọc đuôi ED ở cuối động từ có quy tắc: /t/, /d/ hoặc /id/
1. Khi nào đọc ED là /t/ ?
Khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là một âm vô thanh. Âm vô thanh khi phát âm cổ họng sẽ không rung.Các âm vô thanh: /f/, /k/, /p/, /s/, /ʃ/, /tʃ/
Chúng tôi khuyến khích bạn chú ý âm cuối của động từ nguyên mẫu chứ KHÔNG phải chữ cái cuối.
Thí dụ: LAUGH có chữ cái cuối là H nhưng âm cuối của LAUGH là /f/
Như vậy: LAUGHED sẽ đọc là /læft/
Tương tự, bạn hãy đọc những từ sau với ED được đọc là /t/: TALKED, WASHES, KISSED, WATCHED, CROSSED, LOOKED, MISSED, WORKED, PASSED, PLACED, STOPPED, USED…
2. Khi nào đọc ED là /id/ ?
Khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là một trong hai âm /t/ và /d/.
Như vậy: WANTED sẽ đọc là /wɔntid/
Tương tự, bạn hãy đọc những từ sau với ED được đọc là /id/: NEEDED, ENDED, RESTED, ADDED, HUNTED, STARTED, PRINTED, SOUNDED, COUNTED…
3. Khi nào đọc ED là /d/ ?
Khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là một âm ngoài những âm được đề cập ở hai cách đọc trên.
Như vậy: LOVED sẽ đọc là /lʌvd/
Tương tự, bạn hãy đọc những từ sau với ED được đọc là /d/: PLAYED, FILLED, CLEANED, STUDIED, FOLLOWED, RAINED, STAYED, BOILED, CALLED, RAISED, PREPARED, HAPPENED…
QUY TẮC PHÁT ÂM THỨ NĂM
Đây là QUY TẮC PHÁT ÂM KHI MỘT TỪ CÓ ĐUÔI S.
Khi nào một từ có đuôi S? Khi danh từ số ít chuyển sang số nhiều, khi động từ ở thì hiện tại đơn có chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít, khi thành lập sở hữu cách (chủ sở hữu + 'S + vật sở hữu) và khi viết tắt (IS hoặc HAS viết tắt là 'S).
Như các bạn thấy, những trường hợp có đuôi S theo như nói trên là nhiều vô số kể trong tiếng Anh. Vì vậy, nếu không nằm lòng quy tắc phát âm đuôi S ở cuối một từ thì cách phát âm của chúng ta sẽ bị ...sai vô số kể. Vì vậy, bạn cần phải luyện ngay quy tắc này càng sớm càng tốt.
Có 03 cách đọc đuôi S: /s/, /z/ or /iz/
1. Khi nào đọc đuôi S là /s/ ?
DANH TỪ SỐ NHIỀU: Khi âm cuối của danh từ số ít là những âm vô thanh (/f/, /k/, /p/, /t/)
Thí dụ: HATS, CATS, LIPS, STICKS
ĐỘNG TỪ NGÔI THỨ 3 SỐ ÍT TRONG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: Khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là những âm vô thanh.
Thí dụ: HE LIKES.
SHE TALKS.
IT FLOATS.
SỞ HỮU CÁCH: Khi âm cuối của “sở hữu chủ” là những âm vô thanh.
Thí dụ: PAT’S CAR, THE COOK’S RECIPE
VIẾT TẮT: Khi âm cuối của từ ngay trước dấu ’ là những âm vô thanh.
Thí dụ: IT’S TRUE.
THAT’S MY HOUSE.
IT’S BEEN A WHILE.
2. Khi nào đọc đuôi S là /IZ/ ?
DANH TỪ SỐ NHIỀU: Khi âm cuối của danh từ số ít là một trong những âm sau: /s/, /z/, /ʃ/,/tʃ/,/ʒ/ , /ʤ/.
Thí dụ: WISHES, CHURCHES, PLACES
ĐỘNG TỪ NGÔI THỨ 3 SỐ ÍT TRONG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: Khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là một trong những âm sau : /s/, /z/, /ʃ/,/tʃ/,/ʒ/ , /ʤ/.
Thí dụ HE WATCHES TV.
THE BEE BUZZES.
Thí dụ: THE ROSE’S STEM, THE CHURCH’S ALTAR
VIẾT TẮT: KHÔNG CÓ TRƯỜNG HỢP NÀO S ĐỌC LÀ /IZ/ TRONG MỘT DẠNG VIẾT TẮT CÓ S.
3. Khi nào đọc đuôi S là /z/ ?
DANH TỪ SỐ NHIỀU: Khi âm cuối của danh từ số ít là âm hữu thanh (tất cả những âm còn lại trừ những âm đã được đề cập ở hai mục trên)
Thí dụ: FLOORS, BAGS, CARS
ĐỘNG TỪ NGÔI THỨ 3 SỐ ÍT TRONG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: Khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là âm hữu thanh
Thí dụ: HE SWIMS.
THE BIRD FLIES.
SHE SINGS
SỞ HỮU CÁCH: Khi âm cuối của “sở hữu chủ” là âm hữu thanh.
Thí dụ: TIM’S HOUSE, MY FRIEND’S CAR
VIẾT TẮT: Khi âm cuối của từ ngay trước dấu ’ là âm hữu thanh.
Thí dụ: SHE’S MY SISTER.
HE’S LEAVING.
|
Dịch
Thứ Bảy, 7 tháng 6, 2014
Quy tắc phát âm
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét