Dịch

Thứ Bảy, 7 tháng 6, 2014

Số đếm và số thứ tự

Số đếm dùng để cho biết số lượng, mã số. Số thứ tự dùng để cho biết thứ hạng, thứ tự. Trong bài này ta sẽ học kỹ về số đếm và số thứ tự.

SỐ ĐẾM
0ZERO
1
one
11
eleven
21
twenty-one
31
thirty-one
2
two
12
twelve
22
twenty-two
40
forty
3
three
13
thirteen
23
twenty-three
50
fifty
4
four
14
fourteen
24
twenty-four
60
sixty
5
five
15
fifteen
25
twenty-five
70
seventy
6
six
16
sixteen
26
twenty-six
80
eighty
7
seven
17
seventeen
27
twenty-seven
90
ninety
8
eight
18
eighteen
28
twenty-eight
100
a/one hundred
9
nine
19
nineteen
29
twenty-nine
1,000
a/one thousand
10
ten
20
twenty
30
thirty
1,000,000
a/one million

* Khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm AND ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục.
Thí dụ:
  110 - one hundred and ten
1,250 - one thousand, two hundred and fifty
2,001 - two thousand and one
* Trong tiếng Việt, ta dùng dấu . (dấu chấm) để phân cách mỗi 3 đơn vị số từ phải sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, PHẢI dùng dấu , (dấu phẩy)
57,458,302
* Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm S khi chỉ muốn cho biết số lượng của danh từ đi liền sau số.
VD: THREE CARS = 3 chiếc xe hơi  (THREE không thêm S )
* Nhưng khi bạn muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng con số
VD: FOUR NINES, 2 ZEROS = 4 SỐ 9, 2 SỐ 0
* Ngoài ra, những số sau đây khi thêm S sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ thể nữa mà là một cách nói ước chừng, nhớ là bạn phải có OF đằng sau:
TENS OF = hàng chục..
DOZENS OF = hàng tá...
HUNDREDS OF = hàng trăm
THOUSANDS OF = hàng ngàn
MILLIONS OF = hàng triệu
BILLIONS OF = hàng tỷ
Thí dụ: EVERYDAY, MILLIONS OF PEOPLE IN THE WORLD ARE HUNGRY. (Mỗi ngày có hàng triệu người trên thế giới bị đói)
* Cách đếm số lần:
- ONCE = một lần (có thể nói ONE TIME nhưng không thông dụng bằng ONCE)
- TWICE = hai lần (có thể nói TWO TIMES nhưng không thông dụng bằng TWICE)
- Từ ba lần trở lên, ta phải dùng " Số từ + TIMES" :
+ THREE TIMES = 3 lần
+ FOUR TIMES = 4 lần
- Thí dụ:
+ I HAVE SEEN THAT MOVIE TWICE. = Tôi đã xem phim đó hai lần rồi.

SỐ THỨ TỰ
1
stfirst
11
theleventh
21
sttwenty-first
31
stthirty-first
2
ndsecond
12
thtwelfth
22
ndtwenty-second
40
thfortieth
3
rdthird
13
ththirteenth
23
rdtwenty-third
50
thfiftieth
4
thfourth
14
thfourteenth
24
thtwenty-fourth
60
thsixtieth
5
thfifth
15
thfifteenth
25
thtwenty-fifth
70
thseventieth
6
thsixth
16
thsixteenth
26
thtwenty-sixth
80
theightieth
7
thseventh
17
thseventeenth
27
thtwenty-seventh
90
thninetieth
8
theighth
18
theighteenth
28
thtwenty-eighth
100
thone hundredth
9
thninth
19
thnineteenth
29
thtwenty-ninth
1,000
thone thousandth
10
thtenth
20
thtwentieth
30
ththirtieth
1,000,000
thone millionth

Cách chuyển số đếm sang số thứ tự
* Chỉ cần thêm TH đằng sau số đếm là bạn đã chuyển nó thành số thứ tự. Với số tận cùng bằng Y, phải đổi Y thành I rồi mới thêm TH
-VD:     four --> fourth, eleven --> eleventh
           Twenty-->twentieth
Ngoại lệ:      
  • one - first
  • two - second
  • three - third
  • five - fifth
  • eight - eighth
  • nine - ninth
  • twelve - twelfth

* Khi số kết hợp nhiều hàng, chỉ cần thêm TH ở số cuối cùng, nếu số cuối cùng nằm trong danh sách ngoài lệ trên thì dùng theo danh sách đó.
VD:
  • 5,111th = five thousand, one hundred and eleventh
  • 421st = four hundred and twenty-first

* Khi muốn viết số ra chữ số ( viết như số đếm nhưng đằng sau cùng thêm TH hoặc ST với số thứ tự 1, ND với số thứ tự 2, RD với số thứ tự 3
VD:
  • first = 1st
  • second = 2nd
  • third = 3rd
  • fourth = 4th
  • twenty-sixth = 26th
  • hundred and first = 101st

* Danh hiệu của vua, hoàng hậu nước ngoài thường khi viết viết tên và số thứ tự bằng số La Mã, khi đọc thì thêm THE trước số thứ tự.
VD:
  • Viết : Charles II - Đọc: Charles the Second
  • Viết: Edward VI - Đọc: Edward the Sixth
  • Viết: Henry VIII - Đọc: Henry the Eighth

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét